Waldemar Anton |
|||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Thông tin cá nhân |
|||||||||||||||||||||
Tên đầy đủ | Waldemar Anton | ||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 20 tháng 7 năm 1996 (28 tuổi) | ||||||||||||||||||||
Quốc tịch | nước Đức | ||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,89 m | ||||||||||||||||||||
Vị trí | hậu vệ | ||||||||||||||||||||
Thông tin về Câu lạc bộ |
|||||||||||||||||||||
Đội hiện tại | Borussia Dortmund | ||||||||||||||||||||
Số áo | 3 | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ |
|||||||||||||||||||||
–2007 | Mühlenberger SV | ||||||||||||||||||||
2007–2015 | Hannover 96 | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp * |
|||||||||||||||||||||
|
|||||||||||||||||||||
đội tuyển quốc gia * |
|||||||||||||||||||||
|
Waldemar Anton (sinh năm 1996) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp mang 3 quốc tịch: Đức, Nga và Uzbekistan. Anh chơi cho Borussia Dortmund và đội tuyển quốc gia Đức.
1. Tiểu sử của Waldemar Anton
Waldemar Anton (sinh ngày 20 tháng 7 năm 1996, tên tiếng Nga Vladimir Anton) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp chơi ở vị trí trung vệ cho câu lạc bộ Borussia Dortmund tại Bundesliga và đội tuyển quốc gia Đức.
Anton sinh ra ở Olmaliq, Uzbekistan với cha mẹ là người Nga gốc Đức và chuyển đến Đức khi anh mới hai tuổi. Cha anh đến từ Yekaterinburg, Nga và mẹ anh là người Đức gốc Volga.
Ban đầu, Anton gia nhập SV Mühlenberger. Sau đó, vào năm 2007, anh chuyển đến Hannover 96 và có trận đấu chuyên nghiệp đầu tiên khi ra sân cho đội thứ hai của câu lạc bộ vào năm 2015. Năm 2020, Anton gia nhập Stuttgart và chơi ở đây 4 mùa giải. trước khi gia nhập Borussia Dortmund vào năm 2024.
Anton là thành viên của đội tuyển U21 Đức đã vô địch giải U21 châu Âu năm 2017 và là á quân năm 2019. Anh được triệu tập vào đội tuyển quốc gia lần đầu tiên vào tháng 3 năm 2024 và có tên trong danh sách cầu thủ của tuyển Đức. đội tuyển quốc gia tham dự Euro. 2024.
Tiểu sử của Waldemar Anton
|
2. Sự nghiệp câu lạc bộ
Hannover 96
Trước khi lên đội một, Anton đã có 11 lần ra sân cho đội Hannover 96 II và ghi được 1 bàn thắng. Trong mùa giải 2015-16 – mùa giải đầu tiên chơi cho Hannover 96, anh đã có 8 lần ra sân và ghi bàn thắng đầu tiên tại Bundesliga khi ghi bàn trong chiến thắng 2-0 trước Borussia Mönchenladbach vào ngày 15 tháng 4 năm 2016. Sau 5 mùa giải ở đây Câu lạc bộ, Anton đã ra sân trong 137 trận và có 5 bàn thắng trên mọi đấu trường.
Stuttgart
Vào ngày 28 tháng 7 năm 2020, Anton chuyển đến VfB Stuttgart theo hợp đồng 4 năm. Vào ngày 5 tháng 11 năm 2021, anh gia hạn hợp đồng đến năm 2025. Anton trở thành đội trưởng của VfB Stuttgart vào tháng 8 năm 2023 và gia hạn hợp đồng đến năm 2027 vào ngày 14 tháng 1 năm 2024. Anh ghi 4 bàn sau 129 lần ra sân trên mọi đấu trường cho Stuttgart.
Borussia Dortmund
Vào ngày 8 tháng 7 năm 2024, Anton gia nhập câu lạc bộ Bundesliga Borussia Dortmund theo hợp đồng 4 năm với mức phí chuyển nhượng được báo cáo là 22,5 triệu euro. Anh ấy ra mắt lần đầu tiên và bắt đầu vào ngày 17 tháng 8 năm 2024 ở DFB-Pokal gặp 1. FC Phönix Lübeck. Anton đã đóng góp bàn thắng đầu tiên cho câu lạc bộ trong chiến thắng 4-1 trên sân khách.
Ngày 24 tháng 8 năm 2024, Anton ra mắt và đá chính ở Bundesliga cho Dortmund ở vòng 1 mùa giải 2024/25, trong chiến thắng 2-0 trước Frankfurt. Anh có trận ra mắt tại UEFA Champions League vào ngày 19 tháng 9 năm 2024 khi vào thay Ramy Bensebaini trong nửa sau trận đấu với Club Brugge KV. Chung cuộc, Dortmund thắng 3-0.
3. Sự nghiệp quốc tế
Anton đủ điều kiện chơi cho Đức, Nga và Uzbekistan. Anh lựa chọn thi đấu cho tuyển Đức và giành chức vô địch U-21 châu Âu năm 2017 và là á quân năm 2019.
Vào tháng 3 năm 2024, anh được gọi vào đội tuyển quốc gia Đức trước các trận giao hữu với Pháp và Hà Lan. Anh ra mắt vào ngày 23 tháng 3 năm 2024 trước Pháp. Anton có tên trong đội tuyển Đức tham dự UEFA Euro 2024.
4. Thống kê nghề nghiệp
4.1. Thống kê sự nghiệp câu lạc bộ
– Tính đến trận đấu gần đây nhất vào ngày 6/10/2024
câu lạc bộ | Mùa | Phần thưởng | cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
Lớp học | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | Trận đánh | Bàn | ||
Hannover 96 II | 2015–16 | giải khu vực Nord | 11 | 1 | — | — | — | 11 | 1 | |||
Hannover 96 | 2015–16 | Bundesliga | 8 | 1 | 0 | 0 | — | — | 8 | 1 | ||
2016–17 | 2. Bundesliga | 31 | 2 | 2 | 0 | — | — | 33 | 2 | |||
2017–18 | Bundesliga | 27 | 1 | 2 | 0 | — | — | 29 | 1 | |||
2018–19 | Bundesliga | 34 | 1 | 2 | 0 | — | — | 36 | 1 | |||
2019–20 | 2. Bundesliga | 30 | 0 | 1 | 0 | — | — | 31 | 0 | |||
Tổng cộng | 130 | 5 | 7 | 0 | — | — | 137 | 5 | ||||
VfB Stuttgart | 2020–21 | Bundesliga | 31 | 0 | 3 | 0 | — | — | 21 | 0 | ||
2021–22 | Bundesliga | 29 | 2 | 2 | 0 | — | — | 31 | 2 | |||
2022–23 | Bundesliga | 34 | 1 | 4 | 0 | — | — | 40 | 1 | |||
2023–24 | Bundesliga | 33 | 0 | 4 | 1 | — | — | 37 | 1 | |||
Tổng cộng | 127 | 3 | 13 | 1 | — | 2 | 0 | 129 | 4 | |||
Borussia Dortmund | 2024–25 | Bundesliga | 6 | 0 | 1 | 1 | 2 | 0 | — | 9 | 1 | |
Tóm tắt sự nghiệp | 261 | 9 | 21 | 2 | 2 | 0 | 2 | 0 | 286 | 11 |
4.2. Thống kê nghề nghiệp quốc tế
– Tính đến trận đấu gần đây nhất vào ngày 10/09/2024
đội tuyển quốc gia | Năm | Trận đánh | Bàn |
đức hạnh | 2024 | 5 | 0 |
Tổng cộng | 5 | 0 |
5. Tiêu đề
5.1. Danh hiệu quốc tế
Đức U21
- Giải vô địch U21 châu Âu UEFA: 2017
5.2. Danh hiệu cá nhân
- Đội hình xuất sắc nhất mùa giải Bundesliga: 2023–24
- Đội hình VDV Bundesliga xuất sắc nhất mùa giải: 2023–24